Page 39 - Sổ tay môi trường
P. 39

SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

              4. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải được quản lý như sau:
                 - Bùn thải có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng CTNH phải được quản lý theo quy
              định về quản lý CTNH;
                 - Bùn thải không có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng CTNH phải được quản lý theo
              quy định về quản lý CTRCN thông thường.
              5. Thực hiện quy định kê khai và nộp phí BVMT đối với nước thải
                a). Đối tượng phải chịu phí nước thải
                - Đối tượng phải chịu phí BVMT đối với doanh nghiệp là nước thải công nghiệp;
                - Nước thải công nghiệp được quy định là nước thải của 15 nhóm ngành nghề cơ
              bản có phát sinh nhiều nước thải bao gồm: (1) Cơ sở SX, cơ sở chế biến: Nông sản,
              lâm sản, thủy sản; (2) Sơ sở SX, cơ sở chế biến: Thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát,
              thuốc lá; (3) Cơ sở chăn nuôi, giết mổ: Gia súc, gia cầm tập trung; (4) Cơ sở nuôi trồng
              thủy sản; (5) Cơ sở SX thủ công nghiệp trong các làng nghề; (6) Cơ sở: Thuộc da, tái
              chế da; (7) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản; (8) Cơ sở: Dệt, nhuộm, may mặc;
              (9) Cơ sở SX: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; (10) Cơ sở SX: Phân bón, hóa chất, dược
              phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng; (11) Cơ
              sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng; (12) Cơ sở SX:
              Linh kiện, thiết bị điện, điện tử; (13) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc
              rửa tàu; (14) Hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN, khu đô thị (trừ các trường hợp
              được miễn phí BVMT theo quy định của pháp luật); (15) Cở sở SX công nghiệp khác;
                     b). Thực hiện nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp?
                Theo quy định tại NĐ số 154/2016/NĐ-CP về phí BVMT đối với nước thải thì:
                - Cơ sở SX, cơ sở chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí
              dưới 20 m /ngày đêm: Nộp phí cố định một lần cho cả năm theo thông báo của tổ chức
                     3
              thu phí, thời hạn nộp phí không muộn hơn ngày 31 tháng 3;










                        Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí BVMT đối với nước thải
                    - Cơ sở SX, cơ sở chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính
              phí từ 20 m /ngày đêm trở lên:
                      3
                - Hàng quý, kê khai số phí phải nộp theo quy định trong vòng năm (05) ngày vào
              đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo với tổ chức thu phí;
                - Nộp đủ và đúng hạn số tiền phí phải nộp vào tài khoản “Tạm thu phí BVMT đối
              với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc Nhà nước theo thông báo của Sở TN&MT,


                                          39 38
   34   35   36   37   38   39   40   41   42   43   44