Page 24 - Sổ tay môi trường
P. 24

SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

                - Áp dụng đồng thời việc kê khai chứng từ CTNH và báo cáo quản lý CTNH trực       c). Nước thải nguy hại được xử lý đạt QCKTMT trong hệ thống xử lý nước thải tại
          tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục MT hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu   cơ sở phát sinh thì được quản lý theo quy định về quản lý nước thải;
          cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;                                                d). CTNH phải được chủ nguồn thải phân loại bắt đầu từ các thời điểm: Khi đưa
                - Trường hợp tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng  vào khu vực lưu giữ CTNH tại cơ sở phát sinh CTNH; Khi chuyển giao CTNH đi xử
          từ CTNH thì phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định tại Phụ lục  lý  bên  ngoài  cơ  sở mà  không  đưa  vào  khu  vực  lưu  giữ CTNH  tại  cơ  sở phát  sinh
          2 (A) TT 36/2015/TT-BTNMT và đăng ký trong Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH;           CTNH;
                - Khi chấm dứt hoạt động phát sinh CTNH, phải thông báo bằng văn bản cho Sở       e). Trường hợp CTNH được đưa vào tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý,
          TN&MT nơi có cơ sở phát sinh CTNH trong thời gian không quá 06 tháng;                thu hồi năng lượng tại cơ sở sau khi phát sinh thì dựa vào công nghệ, kỹ thuật hiện có,
                                                                                               chủ nguồn thải CTNH được lựa chọn phân loại hoặc không phân loại;
           Lưu ý: Thủ tục đăng ký chủ nguồn thải CTNH chỉ thực hiện một lần (không gia hạn, điều   g). Chất thải được ký hiệu (*) tại cột ngưỡng CTNH trong Bảng “Danh mục chi tiết
           chỉnh) khi bắt đầu có hoạt động phát sinh CTNH. Sổ đăng ký chỉ cấp lại trong trường hợp   của các CTNH và chất thải có khả năng là CTNH” tại TT 36/2015/TT-BTNMT là chất
           có thay đổi tên chủ nguồn thải hoặc địa chỉ, số lượng cơ sở phát sinh CTNH; thay đổi, bổ   có khả năng là CTNH, cần áp dụng ngưỡng nguy hại của chất thải theo quy định tại
           sung phương án tự tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng từ CTNH tại   QCVN 07:2009/BTNMT hoặc QCVN 50:2013/BTNMT để phân định có phải là
           cơ sở. Sau khi được cấ Sổ đăng ký chủ nguồn thải, thông tin về chất thải được cập nhật   CTNH. Nếu không áp dụng ngưỡng nguy hại của chất thải thì phải phân định luôn là
           bằng báo cáo quản lý CTNH định kỳ.                                                  CTNH. Trong trường hợp chưa có QCKT đối với một số tính chất và thành phần nguy
                                                                                               hại nhất định thì áp dụng theo các tiêu chuẩn của quốc tế theo hướng dẫn của cơ quan
          5. Đăng ký cấp lại sổ chủ nguồn thải CTNH                                            có thẩm quyền về MT;
             - Sổ đăng ký chỉ cấp lại trong trường hợp
          có thay đổi tên chủ nguồn thải hoặc địa chỉ, số
          lượng cơ sở phát sinh  CTNH có thay đổi; thay
          đổi, bổ sung phương án tự tái sử dụng, tái chế,
          đồng  xử  lý,  xử  lý  và  thu  hồi  năng  lượng  từ
          CTNH tại cơ sở;
             - Hồ sơ đăng ký cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải gồm: 02 đơn đăng ký theo mẫu
          quy định và các giấy tờ, hồ sơ liên quan đến việc thay đổi, bổ sung so với hồ sơ đăng
          ký cấp lần đầu;
                - Thời hạn giải quyết: Như cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.                                  Một số loại chất thải nguy hại thường gặp
          6. Các quy định cụ thể về công tác quản lý chất thải nguy hại                              h).  Chất  thải  được  ký  hiệu  (**)  tại  cột  ngưỡng  CTNH  trong  Phụ  lục  1  (C)
            6.1. Đơn vị tính số lượng CTNH trong các hồ sơ, giấy phép, báo cáo, chứng từ và   “Bảng  Danh  mục  chi  tiết  của  các  CTNH  và  chất  thải  có  khả  năng  là  CTNH”,  TT
          các giấy tờ khác quy định thống nhất sử dụng đơn vị tính là kilôgam (kg);            36/2015/TT-BTNMT thì  không  cần  áp  dụng  ngưỡng  CTNH  mà  xác  định  luôn  là
            6.2. Danh mục CTNH: Xem tại TT 36/2015/TT-BTNMT;                                   CTNH;
             6.3. Phân định,  phân loại CTNH:  Được quy định tại  NĐ 38/2015/NĐ-CP; TT               6.4 . Bố trí khu vực lưu giữ CTNH; lưu giữ CTNH:
          36/2015/TT-BTNMT; QCVN 07:2009/BTNMT; QCVN 50:2013/BTNMT:                               Lưu giữ CTNH trong các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật,
             a). Việc phân định CTNH được thực hiện theo mã, danh mục và ngưỡng CTNH.          quy trình quản lý theo quy định tại TT số 36/2015/TT-BTNMT cụ thể như sau:
                                                                                                     6.4.1. Bao bì CTNH
             b). Các CTNH phải được phân  loại
          theo mã CTNH để lưu giữ trong các bao                                                   a) Bao bì CTNH (vỏ cứng hoặc vỏ mềm) bảo đảm lưu giữ an toàn CTNH, không bị
          bì hoặc thiết bị lưu chứa phù hợp. Được                                              hư hỏng, rách vỡ vỏ.
          sử dụng chung bao bì hoặc thiết bị lưu                                                     b) Bao bì mềm được buộc kín và bao bì cứng có nắp đậy kín để bảo đảm ngăn chất
          chứa đối với các mã CTNH có cùng tính                                                thải rò rỉ hoặc bay hơi.
          chất, không có khả năng gây phản ứng,                                                   c) Chất thải lỏng, bùn thải dạng nhão hoặc chất thải có các thành phần nguy hại dễ
          tương tác lẫn nhau và có khả năng xử lý                                              bay hơi phải chứa trong bao bì cứng không vượt quá 90% dung tích hoặc mức chứa
          bằng cùng một phương pháp;                                                           cao nhất cách giới hạn trên của bao bì là 10 cm.
                                       23
                                        24
                                                                                                                             24
   19   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29