Page 15 - Sổ tay môi trường
P. 15

SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP


                 Lưu ý: Các DA, cơ sở, KCN đã được phê duyệt ĐTM hoặc các hồ sơ tương đương và có
                 quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải thực hiện kiểm tra, xác  nhận hoàn
                 thành công trình BVMT, đã đi vào vận hành mà chưa có giấy xác nhận hoàn thành công
                 trình BVMT hoặc các hồ sơ về MT tương đương thì được thực hiện như sau:
                    - Chủ DA, cơ sở, KCN phải rà soát lại các công trình xử lý chất thải; trường hợp các
                 công trình xử lý chất thải không bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về chất thải phải cải tạo,
                 nâng cấp các công trình xử lý chất thải đó;
                    - Bị xử phạt theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
                 vực  BVMT.  Đối  với  trường  hợp  cơ  sở,  KCN  hoạt  động  trước  ngày  01/7/2006  và  các
                 trường hợp không thuộc đối tượng phải xác nhận hoàn thành công trình BVMT theo quy
                 định của Luật BVMT năm 2014 thì không xử phạt đối với hành vi không có giấy xác nhận
                 hoàn thành công trình BVMT theo quy định;
                    - Sau khi hoàn thành các công trình xử lý chất thải, phải vận hành thử nghiệm và được
                 kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình BVMT theo quy định.
                    - Trường hợp DA, cơ sở, KCN được nhiều cơ quan có thẩm quyền phê duyệt ĐTM và
                 các hồ sơ tương đương thì trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình BVMT
                 thuộc cơ quan cấp trên đã phê duyệt ĐTM.

                 II. CHỦ DỰ ÁN PHẢI LÀM GÌ SAU KHI KHBVMT ĐƯỢC XÁC NHẬN?

                       1.  Thực  hiện  các  biện  pháp  giảm  thiểu  những  tác  động  xấu  đến  MT  trong  KH
                 BVMT đã được đăng ký;
                       2. Dừng hoạt động và báo cáo kịp thời cho UBND cấp xã, UBND huyện nơi có
                 DA để chỉ đạo hoặc phối hợp xử lý trong trường hợp để xảy ra sự cố gây ảnh hướng
                 xấu đến chất lượng MT và cộng đồng trong quá trình thực hiện DA SX, KD;
                       3. Hợp tác, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin cần thiết có liên quan để cơ
                 quan QLNN về BVMT tiến hành các hoạt động giám sát, kiểm tra trong quá trình thực
                 hiện DA đầu tư, hoạt động SX, KD;
                 III. THỦ TỤC CHẤP THUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH,
                 THAY ĐỔI NỘI DUNG BÁO CÁO ĐTM ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT

                 1. Thành phần, số lượng hồ sơ
                   - Một (01) văn bản đề nghị thay đổi chủ DA
                 theo Mẫu số 07 Phụ lục VI NĐ 40/2019/NĐ-CP;
                   - Bảy  (07)  bản  báo  cáo  về  những  nội  dung
                 thay đổi; các tác động môi trường, chất thải phát
                 sinh từ những thay đổi; các biện pháp giảm thiểu
                 tác động, xử lý chất thải phát sinh kèm theo các thay đổi quản lý, giám sát MT theo
                 Mẫu số 08 Phụ lục VI Mục I, NĐ 40/2019/NĐ-CP;
                 2. Thời gian giải quyết:
                   - Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 (năm) ngày.
                   - Thời hạn thẩm định ĐTM của Bộ TN&MT: Tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm
                 việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
                                             14
                                          15
   10   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20