Page 62 - Sổ tay môi trường
P. 62
SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
- Không kiểm soát dẫn đến các cơ sở SX, KD, DV xả nước thải vào hệ thống thoát 4. Vi phạm về quan trắc MT (Điều 12, Khoản 7)
nước mưa - Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị
- Không có hệ thống thu gom nước mưa và nước thải riêng biệt theo quy định; trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất;
- Không có hệ thống thu gom nước mưa và nước thải riêng biệt theo quy định; - Không báo cáo kết quả giám sát chất thải định
- Không có hệ thống xử lý nước thải tập trung; kỳ (một năm một lần, trước ngày 31/01 hàng năm)
- Không báo cáo kết quả thực hiện công tác BVMT theo quy định; hoặc đột xuất cho cơ quan phê duyệt ĐTM;
- Không có bộ phận chuyên môn về BVMT đáp ứng điều kiện; - Thuê đơn vị không có Giấy chứng nhận đủ
- Không có người quản lý vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung; điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc MT để thực Quan trắc môi trường không khí
hiện quan trắc, giám sát MT.
- Không đảm bảo diện tích cây xanh tối thiểu trong phạm vi KCN; - Không vận hành, vận hành không đúng quy trình đối với thiết bị, hệ thống quan
- Thực hiện không đúng quy hoạch các khu chức năng trong KCN; trắc nước thải/khí thải tự động, liên tục;
- Ghi chép nhật ký vận hành không đầy đủ một trong - Không lưu giữ số liệu quan trắc nước thải, khí thải theo quy định hoặc không
các nội dung: Lượng nước thải, lượng điện tiêu thụ, hóa truyền số liệu quan trắc về cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
chất sử dụng, lượng bùn thải; - Lắp đặt thiếu một trong các thông số của thiết bị, hệ thống quan trắc tự động,
- Không có nhật ký vận hành; liên tục;
- Không có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố MT; - Không có thiết bị, hệ thống quan trắc
- Không có thiết bị đo lưu lượng nước thải đầu vào tại nhà máy xử lý nước thải tập tự động, liên tục;
trung; - Xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả
- Không bố trí công tơ điện độc lập tại nhà máy xử lý nước thải tập trung; nước thải ra MT ở vị trí không thuận
- Không đấu nối hoặc đấu nối không triệt để; lợi kiểm tra, giám sát;
- Xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa; - Pha loãng nước thải, khí thải sau xử
3. Vi phạm về BVMT trong nuôi trồng thuỷ sản (Điều 12, Khoản 5) lý nhằm đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất Vi phạm xả nước thải
- Không thu gom, xử lý bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh trong ao thải;
NTTS; - Không thực hiện giám sát MT xung quanh theo quy định;
- Thải nước NTTS vượt qui chuẩn nước sử dụng cho mục đích NTTS; - Không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm/lần trước ngày 31/01
hàng năm);
5. Nhóm vi phạm về xả thải vượt QCVN (Điều 13 - 18)
- Gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng
ồn dưới 02 dBA;
- Gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng
ồn từ 02 dBA trở lên;
- Gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung dưới 02 dB;
- Gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
- Không thực hiện phục hồi MT sau khi ngừng hoạt động NTTS; rung từ 02 dB; Vi phạm về tiếng ồn
- Sử dụng hóa chất độc hoặc tích tụ độc hại; - Xả nước thải vượt tiêu chuẩn quy định tiếp nhận nước thải của chủ đầu tư hạ
- Xây dựng cơ sở NTTS trên bãi bồi đang hình thành vùng cửa sông ven biển; tầng KCN;
- Phá rừng ngập mặn để NTTS; - Xả trái phép nước thải không qua xử lý vào hệ thống thoát nước mưa;
- Xả nước thải vượt dưới 1,1 lần;
61
62 62