Page 63 - Sổ tay môi trường
P. 63
SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
4. Vi phạm về quan trắc MT (Điều 12, Khoản 7)
- Thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị
trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất;
- Không báo cáo kết quả giám sát chất thải định
kỳ (một năm một lần, trước ngày 31/01 hàng năm)
hoặc đột xuất cho cơ quan phê duyệt ĐTM;
- Thuê đơn vị không có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc MT để thực Quan trắc môi trường không khí
hiện quan trắc, giám sát MT.
- Không vận hành, vận hành không đúng quy trình đối với thiết bị, hệ thống quan
trắc nước thải/khí thải tự động, liên tục;
- Không lưu giữ số liệu quan trắc nước thải, khí thải theo quy định hoặc không
truyền số liệu quan trắc về cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
- Lắp đặt thiếu một trong các thông số của thiết bị, hệ thống quan trắc tự động,
liên tục;
- Không có thiết bị, hệ thống quan trắc
tự động, liên tục;
- Xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả
nước thải ra MT ở vị trí không thuận
lợi kiểm tra, giám sát;
- Pha loãng nước thải, khí thải sau xử
lý nhằm đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất
thải; Vi phạm xả nước thải
- Không thực hiện giám sát MT xung quanh theo quy định;
- Không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm/lần trước ngày 31/01
hàng năm);
5. Nhóm vi phạm về xả thải vượt QCVN (Điều 13 - 18)
- Gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng
ồn dưới 02 dBA;
- Gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng
ồn từ 02 dBA trở lên;
- Gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung dưới 02 dB;
- Gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ
rung từ 02 dB; Vi phạm về tiếng ồn
- Xả nước thải vượt tiêu chuẩn quy định tiếp nhận nước thải của chủ đầu tư hạ
tầng KCN;
- Xả trái phép nước thải không qua xử lý vào hệ thống thoát nước mưa;
- Xả nước thải vượt dưới 1,1 lần;
63 62