Page 8 - Sổ tay môi trường
P. 8
SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
I. DOANH NGHIỆP CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ QUẢN LÝ VÀ BVMT TRONG GIAI 2. Các dự án đầu tư phải đăng ký, xác nhận KHBVMT
2.1. Xem khoản 11, điều 11 NĐ 40/2019/NĐ-CP để xác định DA, phương án đầu
ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
tư SX, KD, DV thuộc đối tượng phải đăng ký, xác nhận Kế hoạch BVMT;
Doanh nghiệp muốn triển khai DA đầu tư phải lập báo cáo ĐTM hoặc KHBVMT, 2.2. Thời điểm đăng ký, xác nhận Kế hoạch BVMT: Trước khi xác nhận trước khi
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận; Quyết định phê duyệt ĐTM triển khai dự án, phương án SX, KD, DV;
hoặc KHBVMT được xác nhận có hiệu lực pháp lý bắt buộc thực hiện, là căn cứ để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu 2.3. Thẩm quyền xác nhận KHBVMT:
về BVMT của DA; + Sở TN&MT: Các đối tượng quy định tại Phụ lục IV Mục I NĐ 40/2019/NĐ-CP
1. Các dự án đầu tư phải lập báo cáo ĐTM và dự án, cơ sở SX, KD, DV quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 32 Luật
BVMT (thay thế phụ lục IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP).
1.1. Xem Phụ lục II danh mục các dự án phải + UBND thành phố, huyện, thị xã: Các DA
lập báo cáo ĐTM ban hành tại NĐ 40/2019/NĐ-CP thuộc đối tượng phải lập KHBVMT còn lại.
để xác định DA thuộc đối tượng lập ĐTM + Ban quản lý các KCN: Các DA, phương
1.2. Thời điểm trình thẩm định, phê duyệt báo án SX, KD theo văn bản số 75/BQL-TNMT
cáo ĐTM: ngày 14/01/2019 của Ban Quản lý các KCN
Theo quy định tại khoản 5, Điều 1, NĐ 40/2019/NĐ-CP tỉnh BR-VT;
a) Đối với dự án KTKS, trình trước khi cơ quan có thẩm quyền thẩm định để cấp, Lưu ý: Các DA đã triển khai xây dựng nhưng chưa đi vào vận hành và các DA, cơ sở đã đi
điều chỉnh giấy phép KTKS; vào vận hành (bao gồm cả các DA mở rộng quy mô, tăng công suất, thay đổi công nghệ của
b) Đối với dự án thăm dò, khai thác dầu khí, trình trước khi cơ quan có thẩm cơ sở, KCN đang hoạt động) mà chưa có quyết định phê duyệt ĐTM hoặc xác nhận
quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch thăm dò, kế hoạch phát triển mỏ; KHBVMT hoặc các hồ sơ về MT tương đương, thì bị xử phạt theo quy định của Chính phủ
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT. Trường hợp DA, cơ sở phù hợp về
c) Đối với dự án đầu tư xây dựng, trình trước khi cơ quan có thẩm quyền thẩm quy hoạch, chủ đầu tư DA, chủ cơ sở phải thực hiện như sau:
định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc thiết kế cơ sở, thiết kế
bản vẽ thi công (trường hợp dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước). - Đối với DA, cơ sở có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập đăng ký
KHBVMT thì phải lập KHBVMT gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận
d) Đối với các dự án khác không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c theo quy định;
nêu trên, trình trước khi quyết định đầu tư dự án. - Đối với DA, cơ sở có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập ĐTM thì
phải lập ĐTM cho DA tạo, nâng cấp, bổ sung các công trình BVMT trình cơ quan nhà nước
Lưu ý: Trường hợp DA có cùng một cơ quan thẩm định báo cáo ĐTM và thẩm định thiết kế có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công, các hồ sơ nêu trên được trình đồng thời để thẩm định;
- Một dwj án đầu tư chỉ lập một báo cáo ĐTM;
II. QUY TRÌNH, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐTM
1.3. Nơi tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM 1. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Bộ TN&MT: Các dự án quy định tại Phụ lục III, mục I, NĐ40/2019/NĐ-CP, trừ - Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt
các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh; ĐTM theo mẫu số 05 Phụ lục VI Mục I, NĐ
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Các DA thuộc thẩm quyền, trừ các DA thuộc Phụ lục 40/2019/NĐ-CP;
III, mục I, NĐ 40/2019/NĐ-CP; - 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo
- Nếu Bộ, cơ quan ngang Bộ không có cơ quan chuyên môn về MT thì Bộ, cơ quan kinh tế - kỹ thuật của DA đầu tư hoặc các tài liệu tương
ngang Bộ có trách nhiệm lấy ý kiến chấp thuận hoặc không chấp thuận của Bộ đương;
TN&MT hoặc UBND cấp tỉnh làm cơ sở xem xét, phê duyệt ĐTM của DA; - Bảy (07) bản báo cáo ĐTM của DA theo mẫu
- Bộ Quốc phòng, Công an: Các DA thuộc bí mật quốc phòng, an ninh, các DA (Trường hợp số lượng thành viên HĐTĐ nhiều hơn bảy
thuộc thẩm quyền, trừ các DA thuộc Phụ lục III, mục I, NĐ 40/2019/NĐ-CP; (07) người, chủ DA cung cấp thêm số lượng báo cáo
ĐTM);
7 8
8