Page 9 - Sổ tay môi trường
P. 9
SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
2. Các dự án đầu tư phải đăng ký, xác nhận KHBVMT
2.1. Xem khoản 11, điều 11 NĐ 40/2019/NĐ-CP để xác định DA, phương án đầu
tư SX, KD, DV thuộc đối tượng phải đăng ký, xác nhận Kế hoạch BVMT;
2.2. Thời điểm đăng ký, xác nhận Kế hoạch BVMT: Trước khi xác nhận trước khi
triển khai dự án, phương án SX, KD, DV;
2.3. Thẩm quyền xác nhận KHBVMT:
+ Sở TN&MT: Các đối tượng quy định tại Phụ lục IV Mục I NĐ 40/2019/NĐ-CP
và dự án, cơ sở SX, KD, DV quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 32 Luật
BVMT (thay thế phụ lục IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP).
+ UBND thành phố, huyện, thị xã: Các DA
thuộc đối tượng phải lập KHBVMT còn lại.
+ Ban quản lý các KCN: Các DA, phương
án SX, KD theo văn bản số 75/BQL-TNMT
ngày 14/01/2019 của Ban Quản lý các KCN
tỉnh BR-VT;
Lưu ý: Các DA đã triển khai xây dựng nhưng chưa đi vào vận hành và các DA, cơ sở đã đi
vào vận hành (bao gồm cả các DA mở rộng quy mô, tăng công suất, thay đổi công nghệ của
cơ sở, KCN đang hoạt động) mà chưa có quyết định phê duyệt ĐTM hoặc xác nhận
KHBVMT hoặc các hồ sơ về MT tương đương, thì bị xử phạt theo quy định của Chính phủ
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT. Trường hợp DA, cơ sở phù hợp về
quy hoạch, chủ đầu tư DA, chủ cơ sở phải thực hiện như sau:
- Đối với DA, cơ sở có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập đăng ký
KHBVMT thì phải lập KHBVMT gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận
theo quy định;
- Đối với DA, cơ sở có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập ĐTM thì
phải lập ĐTM cho DA tạo, nâng cấp, bổ sung các công trình BVMT trình cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
II. QUY TRÌNH, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐTM
1. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt
ĐTM theo mẫu số 05 Phụ lục VI Mục I, NĐ
40/2019/NĐ-CP;
- 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo
kinh tế - kỹ thuật của DA đầu tư hoặc các tài liệu tương
đương;
- Bảy (07) bản báo cáo ĐTM của DA theo mẫu
(Trường hợp số lượng thành viên HĐTĐ nhiều hơn bảy
(07) người, chủ DA cung cấp thêm số lượng báo cáo
ĐTM);
8
9