Page 36 - Sổ tay môi trường
P. 36
SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
phòng ngừa và ứng phó SCMT theo quy định tại khoản 6 Điều này thì phải có kế - Ngoài các giải pháp kỹ thuật quy định tại khoản 6 Điều 37 NĐ 38/2015/NĐ-CP
hoạch xây lắp, gửi cơ quan đã phê duyệt báo cáo ĐTM; sau khi hoàn thành, phải lập được bổ sung tại khoản 19 Điều 3 NĐ 40/2019/NĐ-CP, chủ DA, cơ sở, KCN căn cứ
hồ sơ xác nhận hoàn thành công trình phòng ngừa và ứng phó SCMT theo thủ tục kiểm vào đặc điểm, tải lượng dòng thải của DA, cơ sở, KCN có thể đề xuất với cơ quan có
tra, xác nhận hoàn thành công trình BVMT, hoàn thành trước ngày 31/12/2020; thẩm quyền giải pháp kỹ thuật khác để thực hiện công trình phòng ngừa, ứng phó sự
- Các loại công trình phòng ngừa và ứng phó SCMT đối với nước thải (sau đây gọi cố; đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với
là công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố) phải đảm bảo kiên cố, chống thấm, chống rò kế hoạch phòng ngừa và ứng phó SCMT của chủ DA, cơ sở, KCN;
rỉ nước thải ra ngoài MT theo tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế về xây dựng hoặc tiêu 2. Thực hiện các qui định về quan trắc việc xả nước thải định kỳ
chuẩn về chất lượng sản phẩm hàng hóa; - Các cơ sở, KCN và DA đã đi vào vận hành có quy mô, công suất tương đương
- Trường hợp công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố là hồ sự cố kết hợp hồ sinh với đối tượng phải lập báo cáo ĐTM và có tổng khối lượng nước thải thải ra MT (theo
học thì phải thiết kế là công đoạn cuối cùng của hệ thống xử lý nước thải. Hồ sự cố kết tổng công suất thiết kế của các hệ thống xử lý nước thải hoặc theo khối lượng nước
hợp hồ sinh học ngoài chức năng phòng ngừa và ứng phó SCMT đối với nước thải, thải đã được phê duyệt trong báo cáo ĐTM và các hồ sơ tương đương) từ 20 m3/ngày
còn có khả năng ổn định, xử lý sinh học tự nhiên các thông số ô nhiễm có trong nước (24 giờ) trở lên, trừ các trường hợp đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập
thải trước khi xả ra ngoài MT; trung của KCN.
Sơ đồ xử lý nước thải
- Trường hợp chủ DA, cơ sở, KCN lựa chọn việc thực hiện công trình phòng ngừa, - Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 03 tháng/lần. Trường hợp QCKTMT hoặc
ứng phó sự cố theo các giải pháp kỹ thuật tại khoản 6 Điều 37 NĐ 38/2015/NĐ-CP quy định về kỹ thuật QTMT do Bộ TN&MT ban hành có quy định tần suất quan trắc
được bổ sung tại khoản 19 Điều 3 NĐ 40/2019/NĐ-CP, thì công trình phòng ngừa, một số thông số ONMT đặc thù theo ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo quy chuẩn đó;
ứng phó sự cố phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về BVMT như sau: - Các cơ sở, DA đã đi vào hoạt động, có quy mô công suất tương đương với đối
a). Có khả năng lưu chứa nước thải phù hợp với công suất của hệ thống xử lý nước tượng phải đăng ký Kế hoạch BVMT và có tổng khối lượng nước thải thải ra MT (theo
thải; tổng công suất thiết kế hoặc theo khối lượng nước thải đã đăng ký trong KHBVMT) từ
b). Có kế hoạch phòng ngừa và ứng phó SCMT trong quá trình vận hành của chủ 20 m3/ngày (24 giờ) trở lên, trừ các trường hợp đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý
DA, cơ sở, KCN; nước thải tập trung của KCN. Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 06 tháng/lần.
Trường hợp QCKTMT hoặc quy định về kỹ thuật QTMT do Bộ TN&MT ban hành có
c). Hồ sự cố kết hợp hồ sinh học phải có công trình, thiết bị để thu hồi nước thải quy định tần suất quan trắc một số thông số ONMT đặc thù theo ngành, lĩnh vực thì
bảo đảm không xả ra MT trong trường hợp xảy ra sự cố. Hồ sự cố kết hợp hồ sinh học thực hiện theo quy chuẩn đó;
phải có biện pháp để phòng ngừa việc tái ô nhiễm nước thải phát sinh ngoài chú ý
trong quá trình vận hành hệ thống hồ; - Thông số quan trắc nước thải định kỳ thực hiện theo các QCKT quốc gia hoặc
d). Trường hợp DA, cơ sở, KCN có nhiều hệ thống xử lý nước thải thì có thể thiết QCKT địa phương về MT quy định. Đối với loại hình sản xuất đặc thù không có
QCKTMT theo ngành, lĩnh vực, các thông số quan trắc thực hiện theo quy định về kỹ
kế, sử dụng chung trên cơ sở có thiết kế phù hợp và có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó thuật quan trắc MT do Bộ TN&MT ban hành;
sự cố chung; - Việc quan trắc lưu lượng nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý nước thải
đ). Không sử dụng chung hồ sự cố với các công trình điều hòa, thu gom hoặc thoát đối với các đối tượng thực hiện qua đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng;
nước mưa tại DA, cơ sở, KCN;
35
36 36