Page 40 - Sổ tay môi trường
P. 40

SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

            nhưng chậm nhất không quá mười (10) ngày kể từ khi có thông báo về số phí phải nộp   4. Quan trắc khí thải công nghiệp
            của Sở TN&MT;                                                                         5.1. Đối tượng, tần suất và thông số quan trắc khí thải định kỳ
              - Quyết toán số phí phải nộp hàng năm với tổ chức thu phí trong thời hạn 45 ngày,   a). Các cơ sở và DA đã đi vào vận hành có quy mô, công suất tương đương với đối
            kể từ ngày 01/01 của năm tiếp theo;                                                 tượng phải lập báo cáo ĐTM và có tổng lưu lượng khí thải thải ra MT từ 5.000 m khí
                                                                                                                                                         3
              b). Nộp tờ khai phí BVMT                                                         thải/giờ  trở  lên  phải  thực  hiện  quan  trắc  khí  thải  định  kỳ  với  tần  suất  là ba  (03)
              Doanh nghiệp nộp tờ khai kê khai phí BVMT đối với nước thải công nghiệp hàng      tháng/01 lần;
            quý trong vòng năm (05) ngày đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo;
              c). Cơ quan thẩm định phí nước thải công nghiệp
                  - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở TN&MT;
                  - Cơ quan trực tiếp thực hiện thẩm định phí: Chi cục BVMT;
                  - Căn cứ tờ khai của doanh nghiệp, kết quả thẩm định nộp phí BVMT đối với nước
            thải công nghiệp, Sở TN&MT sẽ ra thông báo phí nước thải công nghiệp của đơn vị;

            VI. THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ BỤI, KHÍ THẢI VÀ TIẾNG ỒN
            1. Quản lý, kiểm soát bụi, khí thải, tiếng ồn
               - Cơ sở SX, KD, DV phát sinh khí thải, tiếng
            ồn phải đầu tư, lắp bụi, khí thải, tiếng ồn phải đầu
            tư, lắp bụi, khí đặt hệ thống xử lý khí thải, giảm                                                  Mô hình tổng thể hệ thống CSDL môi trường
            thiểu tiếng ồn bảo đảm QCKTMT;                                                        b). Các cơ sở, DA đã đi vào hoạt động có quy mô, công suất tương đương với đối
               - Bụi,  khí  thải  có  yếu  tố  nguy  hại  vượt                                  tượng  phải  đăng  ký  KHBVMT  và  có  tổng  lưu  lượng  khí  thải  thải  ra  MT  từ  5.000
                                                                                                 3
            ngưỡng quy định phải được quản lý theo quy định                                     m khí thải/giờ trở lên phải thực hiện quan trắc khí thải định kỳ với tần suất là sáu (06)
            của pháp luật về quản lý CTNH;                                                      tháng/01 lần;
              - Khuyến khích việc áp dụng công nghệ sản xuất thân thiện với MT, tiết kiệm năng    c). Thông số quan trắc khí thải định kỳ thực hiện theo các QCKT quốc gia hoặc
            lượng, đặc biệt đối với các ngành công nghiệp có nguy cơ phát thải các chất thải gây ô   QCKT địa phương về MT quy định;
            nhiễm MT không khí lớn;                                                               đ). Việc quan trắc lưu lượng khí thải của hệ thống, thiết bị xử lý khí thải có lưu
                  - Chủ DA, chủ cơ sở có phát sinh khí thải công nghiệp và thuộc đối tượng phải   lượng lớn quy định tại Phụ lục I Mục III NĐ 40/2019/NĐ-CP thực hiện thông qua thiết
            kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình BVMT phải xây dựng và quản lý cơ sở dữ     bị đo lưu lượng dòng khí thải; lưu lượng khí thải của các hệ thống, thiết bị xử lý khí
            liệu khí thải công nghiệp. Cơ sở dữ liệu khí thải công nghiệp bao gồm các số liệu đo   thải khác được xác định thông qua thiết bị quan trắc khí thải theo quy định;
            đạc,  thống  kê,  kiểm  kê  về  lưu  lượng,  thông  số,  tính  chất,  đặc  điểm  khí  thải  công   5.2. Đối tượng phải lắp đặt, thực hiện quan trắc khí thải tự động, liên tục gồm:
            nghiệp. Chủ DA, chủ cơ sở có trách nhiệm báo cáo việc thực hiện nội dung này khi lập   a). Dự án, cơ sở thuộc danh mục các nguồn thải khí thải lưu lượng lớn quy định tại
            báo cáo kết quả hoàn thành công trình BVMT và báo cáo công tác BVMT hàng năm;       Phụ lục I Mục III, NĐ 40/2019/NĐ-CP;
              - Dự án, cơ sở có phát sinh khí thải công                                           b). Các lò đốt CTNH; các lò đốt chất thải của cơ sở xử lý CTR tập trung quy mô
            nghiệp và thuộc đối tượng phải kiểm tra, xác                                        cấp tỉnh;
            nhận hoàn thành công trình BVMT quy định
            phải có giấy phép xả khí thải công nghiệp.                                            c). Khí thải của các cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu SX thuộc
            Nội dung cấp phép xả khí thải công nghiệp                                           đối tượng phải lập báo cáo ĐTM;
            được  tích  hợp  trong  giấy  xác  nhận hoàn                                          d). Cơ  sở  bị  xử  phạt  vi  phạm  hành  chính  đối  với  hành  vi  xả  khí  thải  vượt
            thành công trình BVMT, giấy xác nhận đủ  Xả khí thải gây ô nhiễm môi trường         QCKTMT mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;
            điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc giấy phép    đ). Các đối tượng khác do UBND cấp tỉnh quyết định;
            xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật”;                                5.3. Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục, có camera theo dõi, truyền số
                                                                                                liệu trực tiếp cho Sở TN&MT.
                                         39
                                        40                                                                                   40
   35   36   37   38   39   40   41   42   43   44   45