Page 74 - Sổ tay môi trường
P. 74

SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
                                                                                                  + Trường hợp có nhiều thông số vượt, tùy theo mức vượt sẽ tăng thêm từ 10% đến
                  Mức phạt                   Nội dung vi phạm                                  50% nhưng không quá khung phạt cao nhất;
                               Chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg CTNH trái
                               quy định về BVMT.                                                  + Trường hợp có nhiều điểm xả thải thì bị xử phạt theo từng điểm xả thải;
             450.000.000-500.000.000  Chuyển  giao,  cho,  mua,  bán  chất  hữu  cơ  khó  phân  hủy  cần         + Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định mẫu MT vượt quy chuẩn;
                               phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm
                               về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định.                - Tại Điều 22 và 24 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ
                               Chôn, lấp, đổ, thải ra MT chất hữu cơ khó phân hủy cần phải     quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn sẽ
             500.000.000-1.000.000.000  loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về   bị xử phạt như sau:
                               các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp           + Chậm kê khai sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng;
                               luật dưới 3.000 kg.
                                           (Theo Điều 21, NĐ số 115/2016/NĐ-CP)                      + Khai không đúng, không đủ sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 – 6.000.000 đồng;
            5. Đối với hành vi không thực hiện chương trình giám sát môi trường.                     + Không kê khai phí sẽ bị phạt tiền từ  6.000.000 – 10.000.000 đồng;
                  Mức phạt                   Nội dung vi phạm                                     + Trốn nộp phí sẽ bị phạt từ 1 đến 3 lần số phí phải nộp.
             Trường hợp 1: Đối tượng có quy mô lập báo cáo ĐTM                                 Thời hiệu xử phạt: Là 02 năm
              50.000.000-60.000.000  Thực hiện KHÔNG đúng, KHÔNG đầy đủ một trong các nội         - Với vi phạm hành chính đã kết thúc: Là hành vi vi phạm mà pháp luật có quy
                               dung chương trình quan trắc, giám sát MT theo quy định (về vị
                               trí, tần suất hoặc thông số giám sát MT).                       định thời điểm;
              60.000.000-70.000.000  KHÔNG thực hiện chương trình quan trắc, giám sát MT theo     - Với vi phạm hành chính đang được thực hiện: Là hành vi vi phạm không có quy
                               quy định.                                                       định thời điểm;
             Trường hợp 2: Đối tượng có quy mô lập Đề án BVMT chi tiết                         Thời hạn ra quyết định xử phạt: là 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản;
              50.000.000-60.000.000  Thực hiện KHÔNG đúng, KHÔNG đầy đủ chương trình quan
                               trắc, giám sát MT theo quy định (về vị trí, tần suất hoặc thông   Áp dụng QCVN (Điều 6, 7):
                               số giám sát MT);                                                   - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được sử dụng để xác định hành vi và mức độ vi
              60.000.000-70.000.000  KHÔNG thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi      phạm hành chính;
                               trường theo quy định.                                              - Trường hợp có cả QCKT quốc gia và QCKT địa phương thì áp dụng QCKT địa
             Trường hợp 3: Đối tượng có quy mô lập Đề án BVMT đơn giản                         phương;
               7.000.000-9.000.000  Thực hiện KHÔNG đúng, KHÔNG đầy đủ chương trình quan
                               trắc, giám sát MT theo quy định (về vị trí, tần suất hoặc thông    - Số lần vượt QCVN là giá trị cao nhất được xác định trên cơ sở lấy kết quả đo chia
                               số giám sát MT).                                                cho giá trị tối đa cho phép;
              9.000.000-11.000.000  KHÔNG thực hiện chương trình quan trắc, giám sát MT theo      - Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được sử dụng phương
                               quy định.                                                       tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để phát hiện vi phạm hành chính về BVMT;
             Trường hợp 4:  Đối tượng có quy mô lập Cam kết BVMT; Kế hoạch BVMT                   - Kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được so sánh
              5.000.000-10.000.000  Thực hiện KHÔNG đúng, KHÔNG đầy đủ chương trình quan       với QCKT hiện hành;
                               trắc, giám sát MT theo quy định (về vị trí, tần suất hoặc thông
                               số giám sát môi MT).                                               - Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được sử dụng kết quả
              10.000.000-15.000.000  KHÔNG thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi MT   giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu MT từ: (1) Tổ chức được cấp Giấy
                               theo quy định.                                                  chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc MT; (2) Tổ chức quan trắc MT
                                      (Theo điều 8, 9, 11 Nghị định 155/2016/NĐ-CP)            được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập, có đủ năng lực và được cơ quan có
            6. Đối với hành vi vi phạm các quy định về phí BVMT                                thẩm quyền chỉ định;
                  - Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Nghị đinh số 155/2016/NĐ-CP thì việc    - Kết quả quan trắc tự động, liên tục được cơ quan có thẩm quyền kiểm định hoặc
            không kê khai; chậm nộp phí sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định về quản   hiệu chuẩn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhắc nhở nhưng vẫn vi phạm
            lý giá, phí, lệ phí và hóa đơn với mức phạt tối đa là 1.000.000.000 đồng đối với cá   thì được so sánh với QCKT để làm căn cứ xử phạt;
            nhân; mức phạt đối với tổ chức gấp hai lần mức phạt cá nhân;
                  + Khung phạt xả thải là số lần vượt cao nhất để làm căn cứ xác định khung phạt;
                                         73
                                        74                                                                                   74
   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78   79